Karofi - đơn vị Đầu tiên và Duy nhất đạt chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT

21/10/2016

Chia sẻ bài viết:

Nước chiếm 60-70% cơ thể người, vì vậy nước đóng vai trò rất quan trọng, đặc biệt chất lượng nước có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nước như thế nào là tốt thì vẫn là băn khoăn của nhiều người. Cùng Karofi tìm hiểu những quy chuẩn quốc gia về nước và thông tin ý nghĩa quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT là gì qua bài viết dưới đây nhé!

qcvn-karofi

1. Các quy chuẩn Quốc gia đánh giá chất lượng nước

Hiện nay, có các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch của Bộ Y tế như: QCVN 6-1:2010/BYT, QCVN 01-1:2018/BYT (thay thế cho QCVN 01:2009/BYT và QCVN 02/2009-BYT),... Trong đó QCVN 6-1:2010/BYT là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai - là quy chuẩn cao nhất cho nước uống trực tiếp tại Việt Nam.

1.1. QCVN 6-1:2010/BYT

Quy chuẩn quốc gia với nước uống đóng chai và nước khoáng thiên nhiên: Quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý nước uống đóng chai và nước khoáng thiên nhiên (nước uống trực tiếp) được sử dụng với mục đích giải khát.

1.2. QCVN 01-1:2018/BYT

Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt: áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước. Đây cũng là quy chuẩn của nước đầu vào để áp dụng sản xuất các loại nước uống đóng chai.

Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT được ban hành năm 2018 thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT đã được ban hành năm 2009. 

2. QCVN 6-1:2010/BYT Quy chuẩn được dùng để tham khảo đánh giá chất lượng nước sau lọc của máy lọc nước tại Việt Nam

Đây là quy chuẩn cao nhất được sử dụng để tham khảo đánh giá chất lượng nước sau lọc được lấy từ máy lọc nước gia đình sử dụng cho nhu cầu ăn uống trực tiếp, nấu nướng, pha chế. Vì vậy, để đảm bảo an toàn người tiêu dùng trước khi chọn mua máy lọc nước cần xem chất lượng nước sau lọc có đạt được QCVN 6-1:2010/BYT - Quy chuẩn quốc gia đối với nước uống trực tiếp hay không?

Theo Tiến sĩ Lê Thái Hà - Nguyên phó viện trưởng - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường (sau đây viết tắt là Viện SKNN & MT) - Bộ Y Tế cho biết “Chất lượng nước sau lọc qua Máy lọc nước muốn đạt được quy chuẩn này thì máy lọc nước cần thực hiện đánh giá đầy đủ theo quy trình kiểm định khắt khe được quy định theo hướng dẫn của UNICEF và WHO”.

qcvn 6-1 2010/byt -nguon-nuoc-nhiem-amino-may-loc-nuoc-karofi-1

Ảnh: Tiến sĩ Lê Thái Hà - Nguyên phó viện trưởng - Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường

3. Karofi - Thương hiệu Máy lọc nước ĐẦU TIÊN và DUY NHẤT có chất lượng nước sau lọc đạt chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT do Viện SKNN & MT - BYT thử nghiệm.

Karofi là đơn vị tiên phong kiểm định chất lượng nước sau lọc của máy lọc nước đạt Quy chuẩn quốc gia nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT theo quy trình đánh giá của Viện SKNN & MT – Bộ Y Tế đã được cấp chứng nhận hoạt động do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.  

4. Quy trình đánh giá chất lượng nước sau lọc theo QCVN 6-1:2010/BYT

Quy trình đánh giá chất lượng nước sau lọc của máy lọc nước theo hướng dẫn chính thức của WHO và UNICEF, được công nhận ISO 9001:2015 và công nhận hoạt động bởi Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ.

Để một sản phẩm máy lọc nước được đánh giá đầy đủ thì sẽ cần thực hiện các bước sau:

4.1. Trước khi lấy mẫu, kiểm tra sản phẩm sắp kiểm định

Trước khi tiến hành lấy mẫu, Viện SKNN & MT sẽ xem xét ngoại quan bên ngoài và bên trong thiết bị, nếu có hư hỏng từng phần hay không đồng nhất chất lượng (biến đổi màu sắc, hình dạng, vỡ, hỏng, ẩm ướt) thì bị loại, các thiết bị có tính chất đồng đều, thì tạo thành một lô riêng để thực hiện lấy mẫu.

4.2 Lấy mẫu

Mỗi lô sản phẩm sản xuất, lựa chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm máy lọc nước để kiểm định hiệu quả lọc và chất lượng nước đầu ra. Mỗi sản phẩm cần kiểm tra lặp lại 3 lần.

Vận hành máy lọc nước theo hướng dẫn của nhà sản xuất ở hai chế độ:

  • Chế độ 1: Lắp đặt máy lọc nước kết nối với nguồn nước dân dụng, vận hành với chu kỳ 16h thiết bị hoạt động liên tục, 8 giờ nghỉ, tốc độ dòng đạt mức thiết kế trong 1h rồi bắt đầu lấy mẫu nước để thực hiện kiểm định: cứ mỗi 2h lấy một mẫu nước đầu ra. Sau khi lấy mẫu 8 lần, trộn các mẫu nước này với nhau để thu được mẫu cần kiểm định chất lượng các tiêu chí về ngoại quan theo General test water (GTW) - các chỉ số kiểm tra thông thường.

  • Chế độ 2: Để máy lọc nước vận hành bình thường, theo chu kỳ 16h chạy liên tục, 8 giờ nghỉ, với nước đầu vào có hàm lượng chất cần lọc cao gấp 10 lần mức cho phép, tốc độ dòng gấp 2 lần bình thường hoặc với tốc độ tối đa thiết kế trong 1h rồi tiến hành lấy mẫu nước để kiểm định: Cứ 2h lấy một mẫu nước đầu ra. Sau khi lấy mẫu 8 lần, trộn các mẫu nước này lại với nhau để kiểm định theo các chỉ số chất lượng hóa, lý, sinh liên quan đến chỉ tiêu công bố Challenge Test Water (CTW) – Các chỉ số kiểm tra thử thách.

Chỉ số kiểm tra, thử nghiệm:

Để kiểm định chất lượng nước đầu ra và hiệu quả lọc: tiến hành thực hiện 2 loại test nước theo Hướng dẫn của WHO: Technology Non-Specific, Harmonized testing Protocol:

  • GTW General test water: Kiểm tra các chỉ số thông thường như: độ đục, TDS, Clo tổng số, pH, độ kiềm, ...

  • CTW Challenge Test Water: Kiểm tra các chỉ số liên quan đến chất lượng nước đầu ra thỏa mãn QCVN 6-1:2010/BYT.

qcvn-6-1-2010-byt-karofi

Quy trình kiểm nghiệm

Cả 2 loại test này đều được thực hiện trên cả 02 mẫu nước đầu vào (trước khi lọc) và đầu ra (sau khi lọc). Mẫu nước đầu vào được tạo bởi mẫu nước sinh hoạt và bổ sung thêm các chất với hàm lượng cần thử nghiệm cao tối thiểu gấp 10 lần (các chỉ số hóa lý) so với hàm lượng chất tương ứng quy định trong QCVN 6-1:2010/BYT. Mẫu nước đầu vào cũng được chuẩn bị có nồng độ vi sinh vật cỡ 105/100mL để kiểm tra các chỉ số về vi sinh.

Thực hiện thử nghiệm tại phòng thí nghiệm của khoa Xét nghiệm và phân tích, Viện SKNN & MT được công nhận đạt chuẩn ISO/IEC 17025:2005.

4.4 Giám sát và kiểm tra

Trong suốt quá trình sản phẩm đang được sử dụng, Karofi vẫn sẽ thực hiện kiểm tra ngẫu nhiên chất lượng nước đầu ra của tối thiểu 1% sản phẩm lưu hành. 

Với quy trình kiểm định nghiêm ngặt nêu trên, thì người tiêu dùng có thể an tâm khi lựa chọn Máy lọc nước Karofi để đảm bảo an toàn cho nguồn nước dùng cho cả gia đình.

pr-bao-karofi-qcvn

Trên đây là thông tin giúp bạn tham khảo và hiểu hơn về các quy chuẩn đánh giá chất lượng nước, quy trình thử nghiệm chất lượng nước sau lọc theo quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT cho máy lọc nước Karofi. Để lựa chọn máy lọc nước đảm bảo chất lượng phù hợp với nhu cầu sử dụng và đặc điểm nguồn nước của gia đình bạn đang sử dụng, tránh mua phải máy lọc nước giá rẻ kém chất lượng vui lòng liên hệ Hotline 1900 6418 để được tư vấn ngay.

Nguồn: https://karofi.com

Cập nhật ngày: 13/08/2024

Thay lõi đúng hạn, bảo vệ gia đình bạn

Nước sạch trọn đời, máy bền bỉ hơn

Lõi lọc thô (đến 12 tháng), Màng RO (từ 24-36 tháng), Lõi lọc chức năng (từ 12 tháng)

*Lưu ý: Các sản phẩm lõi lọc sau khi thay nên được xả đúng nơi quy định, thùng rác dành cho nhựa tái sinh.